kiến thức pháp luật thừa kế - di chúc

Di chúc là gì?

Di chúc là gì?

Di chúc là gì? Việc lập di chúc cần tuân thủ những quy định như thế nào về nội dung và hình thức. Cùng tìm hiểu chi tiết quy định qua bài viết dưới đây.

1/ Di chúc là gì?

Theo quy định của Bộ luật dân sự thì:
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm dịch chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Dựa theo quy định trên đây thì thì nội dung di chúc phải bao gồm các yếu tố sau: – Đó là sự thể hiện ý chí của cá nhân mà không phải là của bất cứ chủ thể nào khác; – Mục đích của việc lập di chúc là chuyển tài sản là di sản của mình cho người khác; – Chỉ có hiệu lực sau khi người đó chết. Di chúc là hành vi pháp lý đơn phương của người lập di chúc, vì vậy thông thường di chúc phải tuân theo các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, đặc biệt là điều kiện có hiệu lực của di chúc. Vì vậy, nếu một người muốn định đoạt tài sản của mình thông qua di chúc thì cần phải tuân theo quy định của pháp luật về thừa kế theo di chúc.

2/ Về hình thức

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. * Di chúc bằng văn bản Di chúc bằng văn bản bao gồm: 1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng. 2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng. 3. Di chúc bằng văn bản có công chứng. 4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực. * Di chúc miệng 1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. 2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

3/ Về nội dung

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau: a) Ngày, tháng, năm lập di chúc; b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; d) Di sản để lại và nơi có di sản. 2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác. 3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Tham khảo đầy đủ những quy định về di chúc hợp pháp theo quy định của Bộ luật Dấn sự

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa. Trên đây là phần chia sẻ nhằm làm rõ khái niệm di chúc thừa kế cùng những quy định về hình thức và nội dung khi lập di chúc. Việc tìm hiểu kỹ các quy định này là hết sức cần thiết đối với những người mong muốn để lại di sản thừa kế của mình bằng cách lập di chúc.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét